Mức lãi suất vay ngân hàng có thể ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Nếu không biết cách lựa chọn một ngân hàng có lãi suất phù hợp để vay, khoản nợ ban đầu có thể tăng lên nhanh chóng. Đó là lý do tại sao bạn nên đọc bài viết này để biết những ngân hàng đang cung cấp mức lãi suất vay ưu đãi nhất.
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất vay ngân hàng cao hay thấp đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Như đã biết, lãi suất vay ngân hàng là chi phí phát sinh trong quá trình vay tiền từ ngân hàng, tính từ thời điểm ký hợp đồng vay.
Lãi suất vay thường được đánh giá dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%), với mức độ quy định bởi ngân hàng hoặc được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng vay.
Các hình thức vay ngân hàng
Với sự tiến bộ của xã hội, đã xuất hiện nhiều hình thức vay ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn. Trong số đó, hai hình thức vay cơ bản không thể không nhắc đến là vay thế chấp và vay tín chấp.
Vay tín chấp
Vay tiền không tài sản đảm bảo là một hình thức vay mà không yêu cầu khách hàng phải có tài sản để đảm bảo. Thay vào đó, quyết định về việc cho vay dựa hoàn toàn vào uy tín cá nhân của người vay, để ngân hàng xét duyệt mức vay.
Thường thì chúng ta thường vay tiền không tài sản đảm bảo nhằm đáp ứng các nhu cầu cá nhân, bao gồm cưới hỏi, đầu tư, du lịch hoặc mua sắm hàng tiêu dùng. Mức vay thông thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời gian vay linh hoạt từ 1 năm đến 60 tháng.
Vay thế chấp
Vay tiền có tài sản đảm bảo
Vay tiền có tài sản đảm bảo là hình thức vay có yêu cầu khách hàng đưa tài sản làm bảo đảm. Các tài sản thường được sử dụng để đảm bảo bao gồm nhà đất, ô tô hoặc tiền gửi tiết kiệm.
Người vay vẫn giữ quyền sở hữu tài sản sau khi vay thành công, nhưng ngân hàng sẽ giữ giấy tờ liên quan. Điều này đảm bảo rằng nếu người vay không thể trả nợ, ngân hàng có thể chấm dứt sở hữu tài sản để thực hiện thanh toán nợ.
Hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo thường áp dụng với các khoản vay lớn. Vì có tài sản đảm bảo và mức uy tín cao hơn, lãi suất cho vay thường thấp hơn so với vay không tài sản đảm bảo.
Vay tiền có tài sản đảm bảo là hình thức vay có yêu cầu khách hàng đưa tài sản làm bảo đảm.
Có những loại lãi suất vay nào?
Có ba loại lãi suất vay phổ biến mà người vay thường gặp phải khi vay ngân hàng.
Lãi suất vay cố định
Lãi suất vay cố định là một loại lãi suất được xác định ở một tỷ lệ cố định so với số tiền trong hợp đồng vay. Điểm mạnh của loại lãi suất này là mức biến động của lãi suất thị trường không ảnh hưởng đến mức tỷ lệ lãi suất. Thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn, lãi suất cố định mang lại mức độ an toàn cao. Công thức tính lãi suất cố định như sau: Tổng số tiền vay nhân với lãi suất riêng rồi chia cho 12 để tính lãi suất cố định hàng tháng.
Lãi suất vay thả nổi
Lãi suất vay thả nổi là một loại lãi suất không cố định và sẽ luôn biến đổi theo thị trường. Trong quá trình vay vốn, người vay sẽ phải chịu mức lãi suất biến động liên tục tùy thuộc vào điều chỉnh của ngân hàng. Loại lãi suất này thường được áp dụng cho cá nhân hoặc doanh nghiệp cần vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ lãi suất ban đầu không cao và thời hạn vay thường kéo dài. Tuy nhiên, lãi suất thả nổi có tiềm ẩn nhiều rủi ro trong tương lai. Công thức tính lãi suất thả nổi là: Lãi suất tham chiếu cộng với biên độ để tính lãi suất thả nổi hàng tháng.
Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của lãi suất vay cố định và lãi suất vay thả nổi. Điều này có nghĩa là mức lãi suất áp dụng cho khoản vay là lãi suất cố định của ngân hàng, nhưng khi thị trường có biến động thì mức lãi suất vẫn bị ảnh hưởng theo. Công thức tính lãi suất hỗn hợp là: Dư nợ gốc nhân với lãi suất vay, sau đó chia cho thời gian vay để tính số tiền lãi hàng tháng phải trả
Top ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi hiện nay
Sau khi đã hiểu rõ về các loại lãi suất vay ngân hàng, chúng ta cần tìm hiểu để lựa chọn một ngân hàng có mức lãi suất vay vốn ưu đãi nhất. Dựa trên khảo sát đa số khách hàng, để giảm thiểu rủi ro lên tới mức tối đa, bạn nên xem xét vay vốn từ một trong những ngân hàng dưới đây.
Ngân hàng Agribank
Mức lãi suất vay ngân hàng Agribank 2023:
Loại vay | Hình thức vay | Lãi suất/năm | Thời hạn |
Vay tín chấp | Vay tiêu dùng cá nhân | 13% | 12 – 60 tháng |
Vay xuất khẩu lao động | 13% | 12 – 60 tháng | |
Vay thấu chi | 17% | 12 – 60 tháng | |
Vay sửa hoặc mua nhà | 7,5% | 15 năm | |
Vay thế chấp trả góp | 7,5% | 5 năm | |
Vay kinh doanh | 6% | 1 năm | |
Vay thế chấp | Vay cầm cố giấy tờ có giá | 7,5% | 1 năm |
Vay mua xe | 7,5% | 1 năm | |
Vay du học | 11% | 1 năm | |
Vay xuất khẩu lao động | 7% | 6 tháng | |
Vay tiêu dùng thế chấp | 7% | 6 tháng |
CHÚ Ý: Chúng tôi đã thiết kế dành riêng cho bạn gói Vay Tín Chấp với Lãi Suất cực Ưu Đãi, hãy điền form thông tin bên dưới để được tư vấn kỹ hơn nhé:
Ngân hàng BIDV
Số liệu thống kê lãi suất vay của ngân hàng BIDV như sau:
Sản phẩm vay | Lãi suất vay(%/năm) |
Vay nhu cầu nhà ở | 7.9% |
Vay mua xe (ô tô) | 7.3% |
Vay sản xuất kinh doanh | 5% |
Vay du học | 7.3% |
Vay cầm cố(chứng từ có giá) | 7.5% |
Vay tiêu dùng cá nhân(không có tài sản đảm bảo) | 11.9% |
Vay thấu chi BIDV | 11.9% |
Ngân hàng ACB
Mức lãi suất %/năm ngân hàng ACB khi vay thế chấp:
Dịch vụ vay | Lãi suất (%/năm) | Hạn mức | Thời hạn vay |
Vay mua nhà | 7,5%/năm (với vay mua nhà – đất)
9%/năm (với vay mua nhà dự án) 7,8%/năm (với Vay xây sửa nhà) |
Linh hoạt
80% giá trị Linh hoạt |
20 năm
15 năm 7 năm |
Vay mua xe | 7,5%/năm | 75% TSĐB | 7 năm |
Vay du học | 7,5%/năm | Nhu cầu | 120 tháng |
Vay kinh doanh | 8%/năm (với Vay đầu tư sản xuất kinh doanh)
8%/năm (Vay đầu tư tài sản cố định) 7,8%/năm (Vay bổ sung vốn lưu động) |
10 tỷ đồng
Linh hoạt Linh hoạt |
7 năm
7 năm 12 tháng |
Ngân hàng Vietinbank
Bảng thống kê lãi suất vay của ngân hàng Vietinbank đầu năm 2023:
Sản phẩm vay | Lãi suất(%/năm) | Mức vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ | 7.5 % | 3 tỷ | 7 năm |
Vay mua, xây, sửa nhà | 7.7 % | 200 triệu | |
Vay sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ | 7.5 % | 200 triệu | Linh hoạt |
Vay sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ | 7.5 % | 200 triệu | 7 năm |
Vay mua xe (ô tô) | 7.7 % | 80 % giá trị xe | |
Vay chứng minh kinh tế, tài chính | 7.7 % | 100 % nhu yếu | Linh hoạt |
Vay tăng trưởng nông nghiệp | 7 % | 80 % nhu yếu | |
Vay du học quốc tế | 7.7 % | 80 % ngân sách | |
Vay cá nhân kinh doanh tại chợ | 7.5 % | 70 % giá trị sạp chợ | |
Vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn | 7.5 % | 80 % nhu yếu | 7 năm |
Vay mua nhà dự án | Vay mua nhà dự án | 7.7 % | 80 % giá trị vốn |
Vay mua xe hơi kinh doanh | Vay mua xe hơi kinh doanh thương mại | 7.5 % | 80 % giá trị xe |
Ngân hàng OCB
Bảng thống kê lãi suất vay thế chấp ngân hàng OCB: như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay mua nhà , căn hộ trả góp | 5,99% | 100% giá trị BĐS | 20 năm |
Vay du học | 5,99% | 100% nhu cầu vay vốn | 10 năm |
Vay mua xe ô tô | 5,99% | 100% giá trị xe | 10 năm |
Vay mua ô tô cũ | 7,2% | 100% giá trị xe | 5 năm |
Vay xây dựng sửa chữa nhà | 5,99% | 70% tài sản đảm bảo | 10 năm |
Vay cầm cố sổ tiết kiệm của TCTD khác OCB | 5,99% | 100% STK | Linh hoạt |
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do OCB phát hành OCB | 5,99% | 100% STK | Linh hoạt |
Vay thế chấp chứng khoán niêm yết OCB | 5,99% | 1 tỷ | 30 ngày |
Ngân hàng VP Bank
Lãi suất vay của Ngân hàng VPBank trong năm 2023 như sau:
Loại vay | Sản phẩm vay | Lãi suất(%/năm) |
Vay thế chấp VPBank | Vay mua nhà | 9,7% |
Vay mua xe (trả góp) | 9,7% | |
Vay xây dựng, sửa nhà | 9,7% | |
Vay kinh doanh trả góp | 9,7% | |
Vay hỗ trợ du học | 9,7% | |
Vay thấu chi (cầm cố sổ tiết kiệm) | 9,7% | |
Vay lại khoản đã trả | 9,7% | |
Vay kinh doanh bổ sung | 9,7% | |
Vay tín chấp VPBank | Vay tín chấp làm đẹp, chăm sóc sức khỏe | 20% |
Vay tiêu dùng tín chấp | 14% | |
Vay tín chấp với lương trả qua bank | 14% | |
Vay tín chấp dành riêng cho khách hàng của VPBank | 16% | |
Vay chín chấp dành riêng cho giáo viên | 17% | |
Vay tín chấp kinh doanh cá nhân | 20% | |
Vay tín chấp thêm 10% từ khoản vay sẵn có | Linh Hoạt | |
Vay tín chấp làm đẹp, chăm sóc sức khỏe | 20% | |
Vay tiêu dùng tín chấp |
Ngân hàng VIB
Biểu phí lãi suất vay ngân hàng VIB năm 2023 được cập nhật như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) | Vay tối đa | Thời hạn (năm) |
Vay mua BĐS | 8.40% | 80% nhu cầu | 30 |
Vay cá nhân kinh doanh | 7.8 – 8.0 % | 80% nhu cầu | 2 |
Vay kinh doanh doanh nghiệp | 8.0 – 8.2 % | 80% nhu cầu | 2 |
Vay mua oto mới | 8.6 – 8.8 % | 80%giá trị xe | 8 |
Vay xây, sửa nhà | 8.7 – 9.1 % | 80% nhu cầu | 15 |
Vay tiêu dùng có TSĐB | 8.8% | 100% nhu cầu | 8 |
Vay du học | 8.8% | 100% nhu cầu | 10 |
Vay cầm cố giấy tờ | 8.8% | 100% giá trị giấy tờ | 2 |
Vay mua oto cũ | 8.2 9.9 % | 80% giá trị xe | 8 |
Ngân hàng MB
Lãi suất vay ngân hàng Mbbank được thống kê như sau:
Các gói vay | Lãi suất (%/năm) |
Vay tín chấp cá nhân MBbank | 17,62% |
Vay tín chấp tự động dành cho Quân Nhân MBbank | 9% |
Vay tín chấp dành cho cán bộ, viên chức | 12,5% |
Vay ứng tiền bán chứng khoán MBbank | 13% |
Vay rút vốn nhanh khách hàng cá nhân | 20% |
Vay cầm cố giấy tờ có giá | 13% |
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng
Việc tính toán lãi suất vay từ ngân hàng là cực kỳ quan trọng để đánh giá và dự phòng những rủi ro không mong muốn. Đồng thời, việc tính toán này giúp chúng ta xác định được chiến lược trả nợ dài hạn một cách hợp lý. Để tính toán lãi suất vay vốn từ ngân hàng nhanh chóng, hiệu quả và chính xác nhất, ta có thể sử dụng các công thức sau đây.
Tính lãi trên dư nợ gốc
Dư nợ gốc đại diện cho số tiền vay ban đầu. Để tính lãi suất hàng tháng cần trả cho ngân hàng dựa trên dư nợ gốc, chúng ta có công thức sau:
Số tiền gốc ÷ 12 + Số tiền lãi phát sinh hàng tháng = Số tiền lãi phải trả hàng tháng.
Ví dụ: Bạn đã vay ngân hàng 10.000.000vnđ trong vòng 12 tháng với lãi suất 10%/năm.
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000vnđ.
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng (10.000.000 x 10%) : 12 = 84.000vnđ.
- Số tiền lãi và gốc phải trả hàng tháng là 834.000 + 84.000 = 918.000vnđ.
Tính lãi trên dư nợ giảm dần
Hầu hết các ngân hàng thường sử dụng công thức tính lãi suất vay dựa trên dư nợ giảm dần như sau:
Số tiền vay ÷ Thời gian vay x Lãi suất cố định = Số tiền lãi phải trả hàng tháng.
Ví dụ: Bạn đã vay ngân hàng 10.000.000vnđ trong vòng 12 tháng với lãi suất 10%/năm.
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000vnđ.
- Số tiền lãi trong tháng đầu tiên (10.000.000 x 10%) : 12 = 84.000vnđ.
- Số tiền lãi trong tháng thứ hai (10.000.000 – 834.000) x 10% : 12 = 76.400vnđ.
Tiếp tục tính toán tương tự cho các tháng tiếp theo cho đến khi bạn hoàn tất việc trả nợ với ngân hàng.
Những điều cần lưu ý khi vay ngân hàng
Suốt từ xa xưa cho đến hiện nay, đã có không ít trường hợp đau lòng vì nợ nần khi vay tiền từ ngân hàng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận tính cần thiết của việc vay vốn từ ngân hàng. Do đó, trước khi tiến hành vay tiền, bạn cần lưu ý những điều sau:
Tìm hiểu kỹ về số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ: Trước khi tiếp cận ngân hàng, hãy nghiên cứu kỹ về số tiền mà bạn muốn vay, lãi suất được áp dụng và thời gian bạn có để trả nợ. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về khả năng tài chính và sẽ giúp bạn lựa chọn khoản vay phù hợp với khả năng của mình.
Kiểm tra kỹ thông tin trên hợp đồng trước khi ký kết: Trước khi ký kết hợp đồng vay, hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra kỹ thông tin trên hợp đồng, bao gồm số tiền vay, lãi suất, thời hạn và các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều gì không rõ ràng hoặc không phù hợp, hãy yêu cầu ngân hàng giải đáp để tránh bất kỳ tranh chấp nào sau này.
Đếm lại số tiền khi nhận: Khi bạn nhận được khoản vay, hãy kiểm tra lại số tiền đã được giải ngân xem có đúng như thỏa thuận hay không. Điều này giúp bạn xác định xem có sự không khớp nào xảy ra hoặc có sự thiếu sót nào không. Nếu có bất kỳ sai sót nào, hãy thông báo cho ngân hàng ngay lập tức để được hỗ trợ giải quyết.
Bảo quản cẩn thận các giấy tờ và hồ sơ từ ngân hàng: Hãy đảm bảo bạn lưu giữ một cách cẩn thận tất cả các giấy tờ, hồ sơ và tài liệu liên quan đến khoản vay từ ngân hàng. Điều này giúp bạn có bằng chứng và thông tin cần thiết trong trường hợp cần thiết hoặc để xem xét lại các điều khoản vay trong tương lai.
Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
Việc vay vốn từ ngân hàng luôn là một nhu cầu quan trọng của người dân. Mỗi ngày, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến lãi suất vay được đặt ra. Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến mà bạn có thể tham khảo.
Nên chọn ngân hàng vay theo tiêu chí nào?
Khi vay ngân hàng, bạn nên lựa chọn những ngân hàng đáp ứng các tiêu chí sau đây:
Điểm tín dụng cao.
Lãi suất thấp.
Cho phép người vay trả góp.
Nên chọn thời hạn vay như nào cho phù hợp?
Hãy chọn thời hạn vay phù hợp với khả năng thanh toán của bạn, nhằm giảm bớt gánh nặng nợ nần trong thời gian ngắn và tránh phải chịu thêm lãi suất cao do kéo dài thời gian nợ. Thông thường, nên chọn thời hạn vay càng dài càng tốt. Vì thời gian vay lâu sẽ có lãi suất thấp hơn, đồng thời việc kiếm tiền để trả nợ cũng dễ dàng hơn.
Nợ quá thời hạn khi vay vốn thì phải làm sao?
Khi nợ với ngân hàng đã quá thời hạn, cách giải quyết tốt nhất là duy trì liên lạc thường xuyên với ngân hàng và chủ động thanh toán lãi hàng tháng. Bằng cách này, bạn sẽ đảm bảo uy tín của mình và tránh bị ngân hàng áp đặt nợ hoặc yêu cầu truy cứu nợ mạnh mẽ.
Trên đây là những thông tin tham khảo về lãi suất vay ngân hàng trong năm 2023 và một số câu hỏi thường gặp. Chúng ta có thể thấy rằng, nếu biết tính toán một cách khéo léo khi vay ngân hàng, thì lãi suất sẽ không còn là một vấn đề đáng lo ngại. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Thông tin được biên tập bởi: BRT.ORG.VN