Blog Kiến Thức Tài chính Ngân Hàng
No Result
View All Result
  • Kiến thức ngân hàng✅
  • Kiến thức tài chính✅
  • Vay vốn✅
  • Kiến thức ngân hàng✅
  • Kiến thức tài chính✅
  • Vay vốn✅
No Result
View All Result
Blog Kiến Thức Tài chính Ngân Hàng
No Result
View All Result
Home Kiến thức ngân hàng✅

Lãi Suất Vay Các Ngân Hàng Cập Nhật Mới Tháng 8/2023

Jhonny Nguyễn by Jhonny Nguyễn
20/09/2023

Mức lãi suất vay ngân hàng có thể ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Nếu không biết cách lựa chọn một ngân hàng có lãi suất phù hợp để vay, khoản nợ ban đầu có thể tăng lên nhanh chóng. Đó là lý do tại sao bạn nên đọc bài viết này để biết những ngân hàng đang cung cấp mức lãi suất vay ưu đãi nhất.

Mục lục hiện
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Các hình thức vay ngân hàng
Vay tín chấp
Vay thế chấp
Có những loại lãi suất vay nào?
Lãi suất vay cố định
Lãi suất vay thả nổi
Lãi suất hỗn hợp
Top ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi hiện nay
Ngân hàng Agribank
Ngân hàng BIDV
Ngân hàng ACB
Ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng OCB
Ngân hàng VP Bank
Ngân hàng VIB
Ngân hàng MB
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng
Tính lãi trên dư nợ gốc
Tính lãi trên dư nợ giảm dần
Những điều cần lưu ý khi vay ngân hàng
Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
Nên chọn ngân hàng vay theo tiêu chí nào?
Nên chọn thời hạn vay như nào cho phù hợp?
Nợ quá thời hạn khi vay vốn thì phải làm sao?

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng cao hay thấp đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Như đã biết, lãi suất vay ngân hàng là chi phí phát sinh trong quá trình vay tiền từ ngân hàng, tính từ thời điểm ký hợp đồng vay.

Lãi suất vay thường được đánh giá dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%), với mức độ quy định bởi ngân hàng hoặc được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng vay.

Các hình thức vay ngân hàng

Với sự tiến bộ của xã hội, đã xuất hiện nhiều hình thức vay ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn. Trong số đó, hai hình thức vay cơ bản không thể không nhắc đến là vay thế chấp và vay tín chấp.

Vay tín chấp

Vay tiền không tài sản đảm bảo là một hình thức vay mà không yêu cầu khách hàng phải có tài sản để đảm bảo. Thay vào đó, quyết định về việc cho vay dựa hoàn toàn vào uy tín cá nhân của người vay, để ngân hàng xét duyệt mức vay.

Thường thì chúng ta thường vay tiền không tài sản đảm bảo nhằm đáp ứng các nhu cầu cá nhân, bao gồm cưới hỏi, đầu tư, du lịch hoặc mua sắm hàng tiêu dùng. Mức vay thông thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời gian vay linh hoạt từ 1 năm đến 60 tháng.

Vay thế chấp

Vay tiền có tài sản đảm bảo

Vay tiền có tài sản đảm bảo là hình thức vay có yêu cầu khách hàng đưa tài sản làm bảo đảm. Các tài sản thường được sử dụng để đảm bảo bao gồm nhà đất, ô tô hoặc tiền gửi tiết kiệm.

Người vay vẫn giữ quyền sở hữu tài sản sau khi vay thành công, nhưng ngân hàng sẽ giữ giấy tờ liên quan. Điều này đảm bảo rằng nếu người vay không thể trả nợ, ngân hàng có thể chấm dứt sở hữu tài sản để thực hiện thanh toán nợ.

Hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo thường áp dụng với các khoản vay lớn. Vì có tài sản đảm bảo và mức uy tín cao hơn, lãi suất cho vay thường thấp hơn so với vay không tài sản đảm bảo.

Vay tiền có tài sản đảm bảo là hình thức vay có yêu cầu khách hàng đưa tài sản làm bảo đảm.

Có những loại lãi suất vay nào?

Có ba loại lãi suất vay phổ biến mà người vay thường gặp phải khi vay ngân hàng.

Lãi suất vay cố định

Lãi suất vay cố định là một loại lãi suất được xác định ở một tỷ lệ cố định so với số tiền trong hợp đồng vay. Điểm mạnh của loại lãi suất này là mức biến động của lãi suất thị trường không ảnh hưởng đến mức tỷ lệ lãi suất. Thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn, lãi suất cố định mang lại mức độ an toàn cao. Công thức tính lãi suất cố định như sau: Tổng số tiền vay nhân với lãi suất riêng rồi chia cho 12 để tính lãi suất cố định hàng tháng.

Xem thêm:  Biểu Phí MB Bank Cập Nhật Mới Nhất 2023

Lãi suất vay thả nổi

Lãi suất vay thả nổi là một loại lãi suất không cố định và sẽ luôn biến đổi theo thị trường. Trong quá trình vay vốn, người vay sẽ phải chịu mức lãi suất biến động liên tục tùy thuộc vào điều chỉnh của ngân hàng. Loại lãi suất này thường được áp dụng cho cá nhân hoặc doanh nghiệp cần vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ lãi suất ban đầu không cao và thời hạn vay thường kéo dài. Tuy nhiên, lãi suất thả nổi có tiềm ẩn nhiều rủi ro trong tương lai. Công thức tính lãi suất thả nổi là: Lãi suất tham chiếu cộng với biên độ để tính lãi suất thả nổi hàng tháng.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của lãi suất vay cố định và lãi suất vay thả nổi. Điều này có nghĩa là mức lãi suất áp dụng cho khoản vay là lãi suất cố định của ngân hàng, nhưng khi thị trường có biến động thì mức lãi suất vẫn bị ảnh hưởng theo. Công thức tính lãi suất hỗn hợp là: Dư nợ gốc nhân với lãi suất vay, sau đó chia cho thời gian vay để tính số tiền lãi hàng tháng phải trả

Top ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi hiện nay

Sau khi đã hiểu rõ về các loại lãi suất vay ngân hàng, chúng ta cần tìm hiểu để lựa chọn một ngân hàng có mức lãi suất vay vốn ưu đãi nhất. Dựa trên khảo sát đa số khách hàng, để giảm thiểu rủi ro lên tới mức tối đa, bạn nên xem xét vay vốn từ một trong những ngân hàng dưới đây.

Ngân hàng Agribank

Mức lãi suất vay ngân hàng Agribank 2023:

Loại vay Hình thức vay Lãi suất/năm Thời hạn
Vay tín chấp Vay tiêu dùng cá nhân 13% 12 – 60 tháng
Vay xuất khẩu lao động 13% 12 – 60 tháng
Vay thấu chi 17% 12 – 60 tháng
Vay sửa hoặc mua nhà 7,5% 15 năm
Vay thế chấp trả góp 7,5% 5 năm
Vay kinh doanh 6% 1 năm
Vay thế chấp Vay cầm cố giấy tờ có giá 7,5% 1 năm
Vay mua xe 7,5% 1 năm
Vay du học 11% 1 năm
Vay xuất khẩu lao động 7% 6 tháng
Vay tiêu dùng thế chấp 7% 6 tháng

CHÚ Ý: Chúng tôi đã thiết kế dành riêng cho bạn gói Vay Tín Chấp với Lãi Suất cực Ưu Đãi, hãy điền form thông tin bên dưới để được tư vấn kỹ hơn nhé:

Ngân hàng BIDV

Số liệu thống kê lãi suất vay của ngân hàng BIDV như sau:

Sản phẩm vay Lãi suất vay(%/năm)
Vay nhu cầu nhà ở 7.9%
Vay mua xe (ô tô) 7.3%
Vay sản xuất kinh doanh 5%
Vay du học 7.3%
Vay cầm cố(chứng từ có giá) 7.5%
Vay tiêu dùng cá nhân(không có tài sản đảm bảo) 11.9%
Vay thấu chi BIDV 11.9%

Ngân hàng ACB

Mức lãi suất %/năm ngân hàng ACB khi vay thế chấp:

Dịch vụ vay Lãi suất (%/năm) Hạn mức Thời hạn vay
Vay mua nhà 7,5%/năm (với vay mua nhà – đất)

9%/năm (với vay mua nhà dự án)

7,8%/năm (với Vay xây sửa nhà)

Linh hoạt

80% giá trị

Linh hoạt

20 năm

15 năm

7 năm

Vay mua xe 7,5%/năm 75% TSĐB 7 năm
Vay du học 7,5%/năm Nhu cầu 120 tháng
Vay kinh doanh 8%/năm (với Vay đầu tư sản xuất kinh doanh)

8%/năm (Vay đầu tư tài sản cố định)

7,8%/năm (Vay bổ sung vốn lưu động)

10 tỷ đồng

Linh hoạt

Linh hoạt

7 năm

7 năm

12 tháng

Ngân hàng Vietinbank

Bảng thống kê lãi suất vay của ngân hàng Vietinbank đầu năm 2023:

Sản phẩm vay Lãi suất(%/năm) Mức vay tối đa Thời hạn vay
Vay sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ 7.5 % 3 tỷ 7 năm
Vay mua, xây, sửa nhà 7.7 % 200 triệu
Vay sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ 7.5 % 200 triệu Linh hoạt
Vay sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ 7.5 % 200 triệu 7 năm
Vay mua xe (ô tô) 7.7 % 80 % giá trị xe
Vay chứng minh kinh tế, tài chính 7.7 % 100 % nhu yếu Linh hoạt
Vay tăng trưởng nông nghiệp 7 % 80 % nhu yếu
Vay du học quốc tế 7.7 % 80 % ngân sách
Vay cá nhân kinh doanh tại chợ 7.5 % 70 % giá trị sạp chợ
Vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn 7.5 % 80 % nhu yếu 7 năm
Vay mua nhà dự án Vay mua nhà dự án 7.7 % 80 % giá trị vốn
Vay mua xe hơi kinh doanh Vay mua xe hơi kinh doanh thương mại 7.5 % 80 % giá trị xe
Xem thêm:  Bắc Á Bank là ngân hàng gì? Có uy tín hay không?

Ngân hàng OCB

Bảng thống kê lãi suất vay thế chấp ngân hàng OCB: như sau:

Sản phẩm Lãi suất (năm) Vay tối đa Thời hạn vay
Vay mua nhà , căn hộ trả góp 5,99% 100% giá trị BĐS 20 năm
Vay du học 5,99% 100% nhu cầu vay vốn 10 năm
Vay mua xe ô tô 5,99% 100% giá trị xe 10 năm
Vay mua ô tô cũ 7,2% 100% giá trị xe 5 năm
Vay xây dựng sửa chữa nhà 5,99% 70% tài sản đảm bảo 10 năm
Vay cầm cố sổ tiết kiệm của TCTD khác OCB 5,99% 100% STK Linh hoạt
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do OCB phát hành OCB 5,99% 100% STK Linh hoạt
Vay thế chấp chứng khoán niêm yết OCB 5,99% 1 tỷ 30 ngày

Ngân hàng VP Bank

Lãi suất vay của Ngân hàng VPBank trong năm 2023 như sau:

Loại vay Sản phẩm vay Lãi suất(%/năm)
Vay thế chấp VPBank Vay mua nhà 9,7%
Vay mua xe (trả góp) 9,7%
Vay xây dựng, sửa nhà 9,7%
Vay kinh doanh trả góp 9,7%
Vay hỗ trợ du học 9,7%
Vay thấu chi (cầm cố sổ tiết kiệm) 9,7%
Vay lại khoản đã trả 9,7%
Vay kinh doanh bổ sung 9,7%
Vay tín chấp VPBank Vay tín chấp làm đẹp, chăm sóc sức khỏe 20%
Vay tiêu dùng tín chấp 14%
Vay tín chấp với lương trả qua bank 14%
Vay tín chấp dành riêng cho khách hàng của VPBank 16%
Vay chín chấp dành riêng cho giáo viên 17%
Vay tín chấp kinh doanh cá nhân 20%
Vay tín chấp thêm 10% từ khoản vay sẵn có Linh Hoạt
Vay tín chấp làm đẹp, chăm sóc sức khỏe 20%
Vay tiêu dùng tín chấp

Ngân hàng VIB

Biểu phí lãi suất vay ngân hàng VIB năm 2023 được cập nhật như sau:

Sản phẩm Lãi suất (%/năm) Vay tối đa Thời hạn (năm)
Vay mua BĐS 8.40% 80% nhu cầu 30
Vay cá nhân kinh doanh 7.8 – 8.0 % 80% nhu cầu 2
Vay kinh doanh doanh nghiệp 8.0 – 8.2 % 80% nhu cầu 2
Vay mua oto mới 8.6 – 8.8 % 80%giá trị xe 8
Vay xây, sửa nhà 8.7 – 9.1 % 80% nhu cầu 15
Vay tiêu dùng có TSĐB 8.8% 100% nhu cầu 8
Vay du học 8.8% 100% nhu cầu 10
Vay cầm cố giấy tờ 8.8% 100% giá trị giấy tờ 2
Vay mua oto cũ 8.2 9.9 % 80% giá trị xe 8

Ngân hàng MB

Lãi suất vay ngân hàng Mbbank được thống kê như sau:

Các gói vay Lãi suất (%/năm)
Vay tín chấp cá nhân MBbank 17,62%
Vay tín chấp tự động dành cho Quân Nhân MBbank 9%
Vay tín chấp dành cho cán bộ, viên chức 12,5%
Vay ứng tiền bán chứng khoán MBbank 13%
Vay rút vốn nhanh khách hàng cá nhân 20%
Vay cầm cố giấy tờ có giá 13%

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Việc tính toán lãi suất vay từ ngân hàng là cực kỳ quan trọng để đánh giá và dự phòng những rủi ro không mong muốn. Đồng thời, việc tính toán này giúp chúng ta xác định được chiến lược trả nợ dài hạn một cách hợp lý. Để tính toán lãi suất vay vốn từ ngân hàng nhanh chóng, hiệu quả và chính xác nhất, ta có thể sử dụng các công thức sau đây.

Tính lãi trên dư nợ gốc

Dư nợ gốc đại diện cho số tiền vay ban đầu. Để tính lãi suất hàng tháng cần trả cho ngân hàng dựa trên dư nợ gốc, chúng ta có công thức sau:

Số tiền gốc ÷ 12 + Số tiền lãi phát sinh hàng tháng = Số tiền lãi phải trả hàng tháng.

Ví dụ: Bạn đã vay ngân hàng 10.000.000vnđ trong vòng 12 tháng với lãi suất 10%/năm.

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000vnđ.
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng (10.000.000 x 10%) : 12 = 84.000vnđ.
  • Số tiền lãi và gốc phải trả hàng tháng là 834.000 + 84.000 = 918.000vnđ.

Tính lãi trên dư nợ giảm dần

Hầu hết các ngân hàng thường sử dụng công thức tính lãi suất vay dựa trên dư nợ giảm dần như sau:

Số tiền vay ÷ Thời gian vay x Lãi suất cố định = Số tiền lãi phải trả hàng tháng.

Xem thêm:  Lãi Suất Ngân Hàng Việt Á Cập Nhật Mới Tháng 6/2023

Ví dụ: Bạn đã vay ngân hàng 10.000.000vnđ trong vòng 12 tháng với lãi suất 10%/năm.

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000vnđ.
  • Số tiền lãi trong tháng đầu tiên (10.000.000 x 10%) : 12 = 84.000vnđ.
  • Số tiền lãi trong tháng thứ hai (10.000.000 – 834.000) x 10% : 12 = 76.400vnđ.

Tiếp tục tính toán tương tự cho các tháng tiếp theo cho đến khi bạn hoàn tất việc trả nợ với ngân hàng.

Những điều cần lưu ý khi vay ngân hàng

Suốt từ xa xưa cho đến hiện nay, đã có không ít trường hợp đau lòng vì nợ nần khi vay tiền từ ngân hàng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận tính cần thiết của việc vay vốn từ ngân hàng. Do đó, trước khi tiến hành vay tiền, bạn cần lưu ý những điều sau:

Tìm hiểu kỹ về số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ: Trước khi tiếp cận ngân hàng, hãy nghiên cứu kỹ về số tiền mà bạn muốn vay, lãi suất được áp dụng và thời gian bạn có để trả nợ. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về khả năng tài chính và sẽ giúp bạn lựa chọn khoản vay phù hợp với khả năng của mình.

Kiểm tra kỹ thông tin trên hợp đồng trước khi ký kết: Trước khi ký kết hợp đồng vay, hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra kỹ thông tin trên hợp đồng, bao gồm số tiền vay, lãi suất, thời hạn và các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều gì không rõ ràng hoặc không phù hợp, hãy yêu cầu ngân hàng giải đáp để tránh bất kỳ tranh chấp nào sau này.

Đếm lại số tiền khi nhận: Khi bạn nhận được khoản vay, hãy kiểm tra lại số tiền đã được giải ngân xem có đúng như thỏa thuận hay không. Điều này giúp bạn xác định xem có sự không khớp nào xảy ra hoặc có sự thiếu sót nào không. Nếu có bất kỳ sai sót nào, hãy thông báo cho ngân hàng ngay lập tức để được hỗ trợ giải quyết.

Bảo quản cẩn thận các giấy tờ và hồ sơ từ ngân hàng: Hãy đảm bảo bạn lưu giữ một cách cẩn thận tất cả các giấy tờ, hồ sơ và tài liệu liên quan đến khoản vay từ ngân hàng. Điều này giúp bạn có bằng chứng và thông tin cần thiết trong trường hợp cần thiết hoặc để xem xét lại các điều khoản vay trong tương lai.

Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng

Việc vay vốn từ ngân hàng luôn là một nhu cầu quan trọng của người dân. Mỗi ngày, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến lãi suất vay được đặt ra. Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến mà bạn có thể tham khảo.

Nên chọn ngân hàng vay theo tiêu chí nào?

Khi vay ngân hàng, bạn nên lựa chọn những ngân hàng đáp ứng các tiêu chí sau đây:

Điểm tín dụng cao.

Lãi suất thấp.

Cho phép người vay trả góp.

Nên chọn thời hạn vay như nào cho phù hợp?

Hãy chọn thời hạn vay phù hợp với khả năng thanh toán của bạn, nhằm giảm bớt gánh nặng nợ nần trong thời gian ngắn và tránh phải chịu thêm lãi suất cao do kéo dài thời gian nợ. Thông thường, nên chọn thời hạn vay càng dài càng tốt. Vì thời gian vay lâu sẽ có lãi suất thấp hơn, đồng thời việc kiếm tiền để trả nợ cũng dễ dàng hơn.

Nợ quá thời hạn khi vay vốn thì phải làm sao?

Khi nợ với ngân hàng đã quá thời hạn, cách giải quyết tốt nhất là duy trì liên lạc thường xuyên với ngân hàng và chủ động thanh toán lãi hàng tháng. Bằng cách này, bạn sẽ đảm bảo uy tín của mình và tránh bị ngân hàng áp đặt nợ hoặc yêu cầu truy cứu nợ mạnh mẽ.

Trên đây là những thông tin tham khảo về lãi suất vay ngân hàng trong năm 2023 và một số câu hỏi thường gặp. Chúng ta có thể thấy rằng, nếu biết tính toán một cách khéo léo khi vay ngân hàng, thì lãi suất sẽ không còn là một vấn đề đáng lo ngại. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Thông tin được biên tập bởi: BRT.ORG.VN

Đánh giá bài viết
ShareTweetShare
Previous Post

Smartlink Là Gì Và Lợi Ích Của Thẻ Smartlink Bạn Cần Biết

Next Post

Mã Swift Code VPBank Cập Nhật Mới 2023 Và Cách Tra Mã

Jhonny Nguyễn

Jhonny Nguyễn

Jhonny Nguyễn quản trị website: https://brt.org.vn/ - Web cung cấp kiến thức về tài chính, ngân hàng bổ ích và đáng tin cậy dành cho mọi độc giả đã theo dõi chúng tôi.

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

the den acb

Thẻ đen ACB là gì? Hướng dẫn đăng ký và ưu đãi

26/09/2023
mau uy nhiem chi acb

Mẫu ủy nhiệm chi ACB cập nhật 2023 [Tải Ngay]

26/09/2023
rut tien khong can the acb

Rút tiền không cần thẻ ACB – Hướng dẫn chi tiết

26/09/2023
swìt code ngan hang acb

Mã Swift/BIC ngân hàng ACB cập nhật mới nhất 2023

26/09/2023
so dien thoai abbank

Số điện thoại ngân hàng ABBank – CSKH 24/7 nhanh chóng

26/09/2023
vay 10 trieu

Vay nhanh 10 triệu trả góp 12 tháng chỉ cần CMND/CCCD

26/09/2023

Chuyên mục

  • Kiến thức ngân hàng✅
  • Kiến thức tài chính✅
  • Kiến thức vay vốn✅
logo

BRT.ORG.VN là một trang cung cấp thông tin về lĩnh vực tài chính, tiền tệ, ngân hàng đang được nhiều người quan tâm.

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật

© Copyright , All Rights Reserved  |  brt.org.vn norway.org.vn phanviennganhangphuyen.edu.vn

No Result
View All Result
  • Kiến thức ngân hàng✅
  • Kiến thức tài chính✅
  • Vay vốn✅

© Copyright , All Rights Reserved  |  brt.org.vn norway.org.vn phanviennganhangphuyen.edu.vn