Sử dụng thẻ tín dụng mang lại nhiều tiện ích và ưu đãi hấp dẫn. Tuy nhiên, để tận dụng hết các tính năng của thẻ, bạn cần tìm hiểu kỹ càng, đặc biệt là về lãi suất của thẻ tín dụng VPBank. Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin chi tiết về lãi suất của ngân hàng này.
Đôi nét về thẻ tín dụng VPbank
Thẻ tín dụng VPBank là sản phẩm liên kết với các tổ chức quốc tế, được phát hành để cho phép khách hàng chi tiêu trước và trả tiền sau. Khi bạn mở tài khoản VPBank và đăng ký sử dụng thẻ tín dụng, bạn sẽ được cấp hạn mức cụ thể. Số tiền này có thể dao động từ 10 triệu đồng đến 2 tỷ đồng, phụ thuộc vào loại thẻ và điều kiện bạn đáp ứng.
Tìm hiểu về định nghĩa lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Định nghĩa lãi suất thẻ tín dụng VPBank là số tiền khách hàng phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng của VPBank để thực hiện các giao dịch chi tiêu. Khi khách hàng rút tiền mặt hoặc trả chậm các khoản vay, sẽ áp dụng lãi suất phụ. Mức lãi suất này được áp dụng theo từng loại thẻ do ngân hàng cung cấp.
Tuy nhiên, lãi suất không được áp dụng đối với các khoản vay sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu, mua sắm và được hoàn trả trong vòng 45 ngày miễn lãi. Có thể hiểu rằng lãi suất của thẻ tín dụng là số tiền khách hàng phải trả thêm cho các giao dịch đã quá hạn và khi rút tiền mặt.
Thuật ngữ lãi suất thẻ tín dụng
Ngoài việc tìm hiểu về ý nghĩa của lãi suất thẻ tín dụng, có nhiều thuật ngữ khác liên quan mà bạn cần biết về vấn đề này. Dưới đây là một số thuật ngữ để bạn tham khảo.
Sao kê cuối tháng
Báo cáo thẻ cuối tháng là khoảng thời gian từ ngày báo cáo của kỳ trước cho đến cuối tháng hiện tại. Khoảng thời gian này bắt đầu từ đầu tháng và kéo dài đến cuối tháng.
Ngày sao kê tín dụng
Đây là ngày mà ngân hàng gửi cho bạn thông báo xác nhận các giao dịch của chủ thẻ, lãi suất, phí phát sinh và các điều chỉnh liên quan. Ngoài ra, vào ngày này, bạn sẽ được thông báo về số tiền tối thiểu phải trả của chủ thẻ tại thời điểm hiện tại.
Chu kỳ thanh toán
Chu kỳ thanh toán là thời gian mà ngân hàng sẽ tổng kết các giao dịch phát sinh trong vòng 30 ngày gần nhất của bạn.
Thời gian ân hạn
Thời hạn hoãn nợ là khoảng thời gian bạn được phép trả nợ. Thường thì ngân hàng sẽ cung cấp thêm 15 ngày sau ngày kết thúc chu kỳ thanh toán để bạn có thời gian trả nợ.
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank mới nhất
Dưới đây là mức lãi suất mà ngân hàng VPBank áp dụng cho việc rút tiền mặt và khi trả nợ quá hạn:
Đối với mức lãi khi rút tiền mặt
Khi bạn rút tiền mặt từ thẻ tín dụng của Ngân hàng VPBank, sẽ có một khoản phí phát sinh. Điều này là do Ngân hàng áp dụng một lãi suất quy định trước đó. Thẻ tín dụng được thiết kế để cung cấp tiền vay cho mục đích tiêu dùng và thanh toán. Do đó, khi bạn thực hiện rút tiền mặt, sẽ phải trả thêm một khoản phí. Dưới đây là mức lãi suất áp dụng cho các loại thẻ tín dụng VPBank:
STT | Loại thẻ | Lãi suất |
1 | VPBank No.1 Mastercard | Không thu phí |
2 | VPBank MC2 Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
3 | VPBank Platinum MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
4 | VPBank Lady Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
5 | VPBank StepUp Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
6 | VPBank Titanium Cashback MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
7 | VPBank Platinum Cashback MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
8 | VPBank Shopee Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
9 | VPBank Super Shopee Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
10 | MobiFone-VPBank Classic | Không thu phí |
11 | MobiFone-VPBank Titanium | 4% (Min: 100.000VND) |
12 | MobiFone-VPBank Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
13 | VietnamAirlines – VPBank Platinum MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
14 | VPBank Visa Gold Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
15 | VPBank Visa Platinum Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
16 | Visa Signature Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
17 | VPBank California Fitness Visa Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
18 | VPBank – California Centuryon Visa Signature | 4% (Min: 100.000VND) |
Ngân hàng VPBank hiện đang áp dụng mức lãi suất cho việc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng. Mức lãi suất này được xác định dựa trên hợp đồng và các quy định của ngân hàng.
Mức lãi khi quá hạn thẻ tín dụng
Nếu quý khách hàng không thanh toán đúng hạn cho thẻ tín dụng của mình, trong vòng 60 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sẽ có một khoản phí phạt trễ và lãi suất quá hạn được tính thêm vào số tiền thanh toán tối thiểu. Phần còn lại của số dư nợ sẽ tiếp tục được tính lãi suất theo mức lãi suất trong hạn.
Ngân hàng VPBank hiện tại đã quy định mức lãi suất quá hạn bằng với mức lãi suất trong hạn. Cụ thể, khi khách hàng không thanh toán đúng hạn, lãi suất quá hạn áp dụng sẽ tương đương với lãi suất được áp dụng trong thời hạn thỏa thuận ban đầu.
STT | Loại thẻ | Lãi suất |
1 | VPBank No.1 Mastercard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
2 | VPBank MC2 Mastercard | 5% của số tiền thanh toán
tối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
3 | VPBank Platinum MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
4 | VPBank Lady Mastercard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
5 | VPBank StepUp Mastercard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
6 | VPBank Titanium Cashback MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
7 | VPBank Platinum Cashback MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
8 | VPBank Shopee Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
9 | VPBank Super Shopee Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
10 | MobiFone-VPBank Classic | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
11 | MobiFone-VPBank Titanium | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
12 | MobiFone-VPBank Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
13 | VietnamAirlines – VPBank Platinum MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
14 | VPBank Visa Gold Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
15 | VPBank Visa Platinum Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
16 | Visa Signature Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
17 | VPBank California Fitness Visa Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
18 | VPBank – California Centuryon Visa Signature | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Lãi suất của thẻ tín dụng VPBank được tính theo cách riêng cho hai trường hợp là rút tiền mặt và quá hạn như sau:
Trong trường hợp rút tiền mặt
Khi bạn muốn rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng VPBank, bạn sẽ phải trả lãi và phí từ ngày thực hiện giao dịch cho đến ngày trả hết nợ. Thẻ tín dụng VPBank được thiết kế như một công cụ cho vay tiêu dùng và sử dụng thanh toán. Chức năng rút tiền mặt chỉ là một tính năng bổ trợ.
Vì vậy, khách hàng chỉ nên rút tiền bằng thẻ tín dụng này khi thực sự cần thiết. Tuy nhiên, một số loại thẻ tín dụng của VPBank cho phép rút tiền mặt mà không mất phí, như thẻ Number1.
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn có một thẻ tín dụng VPBank với hạn mức là 100.000.000đ. Bạn rút tiền mặt tại một cây ATM số tiền là 50.000.000đ với mức phí là 4%, tức là bạn sẽ nhận được số tiền thực tế là 48.000.000đ. Ngoài ra, số tiền 50.000.000đ này sẽ được tính lãi hàng tháng với mức lãi từ 2.5% – 2.99%/tháng, tương đương với 28 – 35%/năm.
Đối với việc thanh toán
Khi đến ngày thanh toán tiền nợ và bạn thực hiện thanh toán hết số dư trên sao kê, ngân hàng sẽ không thu lãi suất cho bất kỳ giao dịch nào trong kỳ sao kê đó. Tuy nhiên, nếu đến ngày thanh toán mà bạn chỉ trả một khoản tiền tối thiểu, ngân hàng sẽ tính lãi suất cho tất cả các giao dịch trong kỳ sao kê đó từ ngày giao dịch thẻ được cập nhật vào hệ thống của ngân hàng. Phần dư nợ chưa thanh toán sẽ tiếp tục bị tính lãi và hiển thị trên sao kê kỳ tiếp theo.
Ví dụ:
Giả sử bạn sử dụng thẻ tín dụng của VPBank miễn lãi suất trong 45 ngày, chu kỳ thanh toán từ ngày 25/2 đến ngày 25/3. Số tiền dư nợ phải trả là 5%.
Ngày 26/2, bạn mua một mặt hàng với giá 6 triệu đồng, và ngày 25/3, bạn nhận được một bảng sao kê tài khoản và hạn thanh toán là ngày 5/4. Nếu bạn trả đủ 6 triệu đồng trước ngày hạn thanh toán, bạn sẽ không bị tính lãi. Tuy nhiên, nếu trả sau ngày 5/4, bạn sẽ bị tính lãi 5%*6.000.000 = 300.000đ. Do đó, số tiền bạn cần phải thanh toán cho ngân hàng là 6.300.000đ.
Lãi suất khi quá hạn và chậm thanh toán
Khi quá hạn và chậm thanh toán, VPBank áp dụng lãi suất và phí phạt tương ứng. Nếu khách hàng không thanh toán đủ số tiền nợ tối thiểu vào hạn, sẽ có các quy định sau đây:
- Tính lãi suất và phí phạt trễ:
– Trước ngày đến hạn thanh toán 60 ngày, khoản nợ sẽ chịu lãi suất và phí phạt trễ. Số tiền còn lại sẽ được tính lãi suất thẻ tín dụng theo quy định của VPBank.
– Sau 60 ngày mà chủ thẻ không thanh toán đủ số tiền nợ tối thiểu, toàn bộ số dư nợ chưa thanh toán sẽ bị tính lãi suất quá hạn.
- Lãi suất quá hạn và phí phạt trễ của VPBank:
– Lãi suất quá hạn được áp dụng theo mức lãi suất quy định tại thời điểm xảy ra quá hạn.
– Phí phạt trễ được tính dựa trên quy định của VPBank, thông thường là một khoản phí cố định hoặc tỷ lệ phần trăm từ số tiền nợ chưa thanh toán.
Lưu ý rằng các quy định về lãi suất quá hạn và phí phạt trễ có thể thay đổi theo chính sách và điều khoản của VPBank. Khách hàng cần tham khảo thông tin chi tiết từ ngân hàng để biết rõ các quy định cụ thể áp dụng cho trường hợp của mình.
Những điều cần chú ý để không phải trả lãi suất khi dùng thẻ tín dụng
Để sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng VPBank một cách hiệu quả và tránh phải trả thêm lãi suất, hãy lưu ý những điều sau đây.
Chọn mức lãi suất quá hạn phù hợp với bản thân
Mỗi ngân hàng có các quy định riêng về mức lãi suất cho thẻ tín dụng. Trước khi mở thẻ, bạn nên tìm hiểu và lựa chọn loại thẻ có mức lãi suất thấp nhất. VPBank có mức lãi suất quá hạn cho thẻ tín dụng thấp hơn so với nhiều thẻ khác trên thị trường. Ví dụ:
Thẻ Number 1 có mức lãi suất là 3.99% tháng.
Các loại thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum Mastercard áp dụng mức lãi suất là 2.79% tháng.
Thẻ Mastercard MC2 có mức lãi suất là 3.49% tháng.
Thẻ Mastercard Platinum áp dụng mức lãi suất là 2.79% tháng.
Tuy nhiên, mức lãi suất này có thể thay đổi theo thời gian. Khách hàng có thể cập nhật thông tin lãi suất thẻ tín dụng VPBank trên trang web hoặc ứng dụng VPBank NEO.
Lưu ý đến thời gian thanh toán dư nợ
Thanh toán dư nợ đúng hạn sẽ tránh phải chịu thêm lãi suất. Bạn cần quan tâm đến thời gian ngân hàng lên sao kê và thời hạn thanh toán thẻ hàng tháng. Hãy kiểm tra thường xuyên tin nhắn và email từ ngân hàng về việc thanh toán dư nợ để tránh quên thời điểm thanh toán và tránh phải chịu lãi suất phụ thuộc vào số tiền nợ chưa thanh toán.
Không nên rút tiền mặt
Thẻ tín dụng được thiết kế để sử dụng cho việc chi tiêu. Rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng sẽ mất phí và có lãi suất cao hơn. Phí rút tiền sẽ tích lũy và lãi suất sẽ tăng lên nếu bạn rút tiền mặt nhiều lần.
Lãi suất được tính theo dư nợ giảm dần nên hãy thanh toán dư nợ càng sớm càng tốt
Lãi suất thẻ tín dụng được tính theo dư nợ giảm dần, vì vậy nếu có khả năng, hãy thanh toán dư nợ sớm nhất có thể. Nếu bạn không thể thanh toán toàn bộ dư nợ, hãy chia thành nhiều đợt và cố gắng thanh toán sớm. Điều này giúp giảm thiểu số tiền lãi phải trả, vì ngân hàng sẽ tính lãi suất dựa trên số dư nợ giảm dần.
Chi tiêu hợp lý
Khi đến vấn đề chi tiêu, trước khi quyết định mua một món đồ nào đó, bạn nên xem xét kỹ lưỡng. Hãy đảm bảo rằng trong tương lai bạn có thể thanh toán số tiền đó hay không. Đồng thời, nếu bạn chưa trả đủ nợ thẻ tín dụng từ tháng trước, hãy hạn chế việc sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và chi tiêu trong tháng này. Nếu không còn nhu cầu sử dụng, bạn có thể xem xét việc hủy thẻ tín dụng VPBank một cách vĩnh viễn.
Để giảm thiểu chi phí lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn cần lưu ý các thông tin về lãi suất của thẻ tín dụng VPBank. Việc trả lãi suất là điều tất yếu mà khách hàng sử dụng thẻ tín dụng này cần thực hiện. Vì vậy, hãy tìm hiểu về mức lãi suất áp dụng cho từng loại thẻ để bạn có thể sử dụng và chi tiêu một cách phù hợp nhất.
Thông tin được biên tập bởi: BRT.ORG.VN