Ngân hàng VPBank luôn cập nhật lãi suất của mình theo xu hướng của thị trường. Điều này tạo điều kiện cho khách hàng, giúp họ có cái nhìn tổng quan để lựa chọn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.
Bạn có thắc mắc gì về lãi suất ngân hàng VPBank không? Hãy đọc bài viết này ngay. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mọi khía cạnh của các dịch vụ tính lãi suất mà VPBank áp dụng. Hãy đọc hết bài viết để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào, và để tìm thấy câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.
Tìm hiểu về ngân hàng VPBank và các dịch vụ tính lãi suất ngân hàng VPBank
Ngân hàng VPBank, hay còn được biết đến với tên gọi Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, được thành lập vào ngày 12/8/1993. Hiện nay, VPBank đã phát triển hệ thống lên tới 227 điểm giao dịch và chi nhánh, với đội ngũ gần 27.000 nhân viên.
Ngân hàng VPBank đã xây dựng được uy tín không ngừng tăng cao nhờ việc cung cấp một loạt các dịch vụ đa dạng và thân thiện với khách hàng. Trong số đó, có những dịch vụ đặc biệt thu hút được sự quan tâm của nhiều người, bao gồm:
Dịch vụ gửi tiết kiệm: VPBank cung cấp các gói tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn, giúp khách hàng tiết kiệm và tăng thu nhập từ số tiền gửi của mình.
Dịch vụ vay tín chấp: VPBank cung cấp các gói vay tín chấp cho cá nhân và doanh nghiệp, giúp khách hàng có nguồn vốn để thực hiện các kế hoạch cá nhân, đầu tư hoặc kinh doanh mà không cần thế chấp tài sản.
Dịch vụ vay thế chấp: Ngoài vay tín chấp, VPBank cũng cung cấp dịch vụ vay thế chấp, trong đó khách hàng có thể đặt cả tài sản cá nhân hoặc bất động sản làm thế chấp để nhận được khoản vay lớn hơn và lãi suất thấp hơn.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank
VPBank cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm với các mức lãi suất hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khách hàng quan tâm đến hạn mức và lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng VPBank. Với đa dạng dịch vụ và đối tượng khách hàng, VPBank cung cấp nhiều mức lãi suất khác nhau để đảm bảo công bằng và hợp lý.
Tiết kiệm thường và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ
Dịch vụ gửi tiết kiệm thường và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ là sự lựa chọn phổ biến nhất. Khách hàng có thể lựa chọn gửi tiền theo các chu kỳ được quy định sẵn (từ 1 tuần đến 36 tháng). Lãi suất sẽ được khách hàng nhận sau khi kỳ hạn kết thúc. Hình thức này có lợi thế về lãi suất cao từ ngân hàng VPBank.
Gửi trực tiếp
Kỳ hạn | Lãi suất <10 tỷ | Lãi suất >10 tỷ |
1 – 3 Tuần | 0,50% | 0,50% |
1 Tháng | 6.00 | 6.00 |
2 Tháng | 6.00 | 6.00 |
3 Tháng | 6.00 | 6.00 |
4 Tháng | 6.00 | 6.00 |
5 Tháng | 6.00 | 6.00 |
6 Tháng | 8.10 | 8.20 |
7 Tháng | 8.10 | 8.20 |
8 Tháng | 8.10 | 8.20 |
9 Tháng | 8.10 | 8.20 |
10 Tháng | 8.10 | 8.20 |
11 Tháng | 8.10 | 8.20 |
12 Tháng | 8.30 | 8.40 |
13 Tháng | 8.30 | 8.40 |
15 Tháng | 7,1 | 7.2 |
18 Tháng | 7,1 | 7.2 |
24 Tháng | 7,1 | 7.2 |
36 Tháng | 7,1 | 7.2 |
Gửi online
Kỳ hạn | Lãi suất < 10 tỷ | Lãi suất >10 tỷ |
1 – 3 Tuần | 0,5 | 0,5 |
1 Tháng | 6.00 | 6.00 |
2 Tháng | 6.00 | 6.00 |
3 Tháng | 6.00 | 6.00 |
4 Tháng | 6.00 | 6.00 |
5 Tháng | 6.00 | 6.00 |
6 Tháng | 8.20 | 8.30 |
7 Tháng | 8.20 | 8.30 |
8 Tháng | 8.20 | 8.30 |
9 Tháng | 8.20 | 8.30 |
10 Tháng | 8.20 | 8.30 |
11 Tháng | 8.20 | 8.30 |
12 Tháng | 8.40 | 8.50 |
13 Tháng | 8.40 | 8.50 |
15 Tháng | 7.20 | 7.30 |
18 Tháng | 7.20 | 7.30 |
24 Tháng | 7.20 | 7.30 |
36 Tháng | 7.20 | 7.30 |
Tiết kiệm trả lãi trước tại quầy và tiền gửi có kỳ hạn trả lãi trước trên kênh Online
Loại hình đầu tư này có thời hạn tối thiểu từ 1 đến 36 tháng cho mỗi chu kỳ. Điểm đặc biệt của nó là khách hàng chỉ có thể gửi tiền bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ) và sẽ nhận được lãi ngay từ khi gửi tiền, còn số tiền gốc sẽ được hoàn trả khi chu kỳ kết thúc.
Kỳ hạn | Lãi suất <5 tỷ | Lãi suất >5 tỷ |
1 Tháng | 5.97 | 5.97 |
2 Tháng | 5.94 | 5.94 |
3 Tháng | 5.91 | 5.91 |
4 Tháng | 5.88 | 5.88 |
5 Tháng | 5.85 | 5.85 |
6 Tháng | 7.78 | 7.78 |
7 Tháng | 7.73 | 7.73 |
8 Tháng | 7.69 | 7.69 |
9 Tháng | 7.64 | 7.64 |
10 Tháng | 7.59 | 7.59 |
11 Tháng | 7.54 | 7.54 |
12 Tháng | 7.66 | 7.66 |
13 Tháng | 7.62 | 7.62 |
15 Tháng | 6.52 | 6.52 |
18 Tháng | 6.42 | 6.42 |
24 Tháng | 6.22 | 6.22 |
36 Tháng | 5.85 | 5.85 |
Lưu ý: Chúng tôi đã tạo ra gói Vay Tín Chấp đặc biệt dành riêng cho bạn, với Lãi Suất cực kỳ hấp dẫn. Vui lòng điền vào biểu mẫu dưới đây để nhận được sự tư vấn chi tiết hơn nhé:
Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ tại quầy và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ trên kênh Online
Theo hình thức này, thời gian cho một chu kỳ có thể kéo dài từ 3 tháng đến 36 tháng. Khách hàng có thể gửi tiền bằng cả đồng Việt và đô la Mỹ, và lãi suất được tính theo năm, quý hoặc mỗi 6 tháng. Khi hợp đồng hết hạn, số tiền gốc sẽ được trả lại cho khách hàng.
Kỳ hạn | Trả lãi hàng tháng | Trả lãi hàng quý | Trả lãi 6 tháng/1 lần | Trả lãi hàng năm |
3 Tháng | 5.97 | |||
4 Tháng | 5.96 | |||
5 Tháng | 5.94 | |||
6 Tháng | 7.97 | 8.02 | ||
7 Tháng | 7.94 | |||
8 Tháng | 7.91 | |||
9 Tháng | 7.89 | 7.84 | ||
10 Tháng | 7.86 | |||
11 Tháng | 7.84 | |||
12 Tháng | 8.00 | 8.05 | 8.13 | |
13 Tháng | 7.97 | |||
15 Tháng | 6.82 | 6.86 | ||
18 Tháng | 6.77 | 6.80 | 6,86 | |
24 Tháng | 6.66 | 6.69 | 6.75 | 6.86 |
36 Tháng | 6.45 | 6.49 | 6.54 | 6.65 |
Gửi ngân hàng hàng VPBank 50 triệu được lãi suất bao nhiêu?
Để giải thích một cách dễ hiểu, nếu bạn gửi số tiền dưới 10 tỷ đồng vào ngân hàng VPBank, bạn sẽ nhận được mức lãi suất là 7,1%. Tuy nhiên, nếu số tiền gửi của bạn là từ 10 tỷ đồng trở lên, thì bạn sẽ được hưởng lãi suất 7,2% một năm.
Lãi suất vay ngân hàng VPBank
Khi có nhu cầu vay tiền từ ngân hàng VPBank, khách hàng có thể lựa chọn giữa hai hình thức chính là vay tín chấp và vay thế chấp. Mỗi hình thức vay này sẽ có các kỳ hạn và hạn mức lãi suất khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
Thời gian vay vốn | Lãi suất tham chiếu (%/năm) |
Kỳ hạn vay ≤ 12 tháng | 10.9% |
Kỳ hạn vay từ 12 tháng – 24 tháng | 11.2% |
Kỳ hạn vay từ 24 tháng – 36 tháng | 11.3% |
Kỳ hạn vay từ 36 tháng – 60 tháng | 11.5% |
Lãi suất vay thế chấp
Vay thế chấp sổ đỏ/sổ hồng hoặc vay thế chấp nhà là một phương thức vay mà có những ưu điểm tuyệt vời, bao gồm hạn mức cao, lãi suất thấp và giảm dần theo thời gian. Đây là lựa chọn phổ biến cho khách hàng có những kế hoạch lâu dài như kinh doanh, đầu tư hoặc mua xe ô tô. Dưới đây là bảng lãi suất cơ sở áp dụng cho vay có tài sản bảo đảm đối với khách hàng cá nhân:
Thời gian vay vốn | Lãi suất cơ sở (%/năm) Kỳ điều chỉnh: 1 tháng | Lãi suất cơ sở (%/năm) Kỳ điều chỉnh: 3 tháng |
1 – 2 tháng | 10,6% | |
3 tháng | 10,6% | 10,7% |
4 – 5 tháng | 10,8% | 10,9% |
6 tháng | 11,0% | 11,1% |
7 – 8 tháng | 11,2% | 11,3% |
9 – 10 tháng | 11,3% | 11,4% |
11 – 12 tháng | 11,4% | 11,5% |
Trên 1 – 2 năm | 11,6% | 11,7% |
Trên 2 – 3 năm | 11,7% | 11,8% |
Trên 3 – 5 năm | 11,9% | 12,0% |
Trên 5 – 10 năm | 12,1% | 12,2% |
Trên 10 – 15 năm | 12,3% | 12,4% |
Trên 15 năm | 12,5% | 12,6% |
Lãi suất vay tín chấp
Chương trình dịch vụ cho vay này được đặc biệt phục vụ cho các khách hàng hiện tại của ngân hàng VPBank. Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh chóng, nhằm vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19. VPBank đã nâng cấp các gói vay tín chấp, cho phép khách hàng vay với mức tín dụng lên đến 3 tỷ đồng và lãi suất giảm tới 2% mỗi năm.
Ưu đãi lãi suất ngân hàng VPBank
Theo thông tin mới nhất, ngân hàng VPBank đã công bố lãi suất mới cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, với lãi suất là 8,10% mỗi năm. Tỷ lệ tăng lãi suất của VPBank sau mỗi kỳ hạn dao động từ 0,4% đến 0,6%. Đối với khách hàng gửi tiết kiệm trong khoảng thời gian từ 12 tháng đến 13 tháng, lãi suất áp dụng sẽ nằm trong khoảng từ 7,10% đến 8,30% mỗi năm.
Những câu hỏi thường gặp
Lãi suất ngân hàng VPBank luôn là một chủ đề hot không ngừng được quan tâm đối với những người muốn gửi tiết kiệm hay vay vốn tại VPBank. Dưới đây là những câu hỏi phổ biến mà chúng tôi đã tổng hợp để bạn tham khảo:
Lãi suất gửi tiết kiệm Online có cao hơn các lãi suất gửi của các hình thức thông thường không?
Ví dụ, nếu khách hàng A gửi tiết kiệm 500,000,000 VNĐ với kỳ hạn 6 tháng tại quầy giao dịch, mức lãi suất mà khách hàng A nhận được là 4,60%. Tuy nhiên, nếu khách hàng A gửi tiết kiệm trực tuyến thông qua ứng dụng VPBank NEO với cùng kỳ hạn, mức lãi suất mà VPBank hoàn trả sẽ là 8,10%. Điều này cho thấy gửi tiết kiệm trực tuyến trên ứng dụng VPBank NEO sẽ có lãi suất cao hơn.
Khách hàng thanh toán chậm khoản vay phải chịu lãi suất như thế nào?
Nếu khách hàng không trả đúng hạn, tức là quá hạn hợp đồng cho khoản vay tại VPBank, họ sẽ phải trả 150% lãi suất vay đã được áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Nên đăng ký gói gửi tiết kiệm nào để được nhận mức lãi suất cao nhất?
Nếu bạn muốn chọn một gói gửi tiết kiệm với mức lãi suất cao nhất tại VPBank, gói “Phát Lộc Thịnh Vượng Trực Tuyến” sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho bạn.
Đó là những thông tin cập nhật về mức lãi suất ngân hàng VPBank cho các dịch vụ tương ứng. Mong rằng bài viết đã giúp bạn giải quyết một phần thắc mắc của mình trong thời gian qua. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và theo dõi của bạn.
Thông tin được biên tập bởi BRT.ORG.VN