Bạn có một số tiền nhàn rỗi muốn đầu tư sinh lời hoặc cần một khoản tiền lớn cho những dự định tương lai, và bạn đang tìm kiếm một ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất để tiết kiệm chi phí tiền lãi, thì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin mới nhất về lãi suất của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB).
Gửi tiết kiệm ngân hàng SHB có những loại nào?
Ngân hàng SHB cung cấp nhiều loại hình gửi tiết kiệm để khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp với thu nhập và tài chính cá nhân. Đây là một ngân hàng thương mại có vốn và nguồn lực lớn, cạnh tranh với các ngân hàng như BIDV, Techcombank và VPBank trong việc cung cấp lãi suất hấp dẫn cho gửi tiết kiệm.
Dưới đây là danh sách một số loại hình gửi tiết kiệm của SHB, với mức lãi suất được cập nhật liên tục theo từng thời điểm:
Tiết kiệm gửi góp.
Tiết kiệm Online.
Tiết kiệm tự động.
Tiết kiệm EUR.
Tiết kiệm thông minh.
Tiết kiệm tự động.
Tiết kiệm online linh hoạt trên ứng dụng SHB Online.
Tiết kiệm bậc thang theo số tiền.
Tiết kiệm An Phúc.
Tiết kiệm Đại Lợi.
Tiết kiệm Tình yêu cho con.
Tiết kiệm bậc thang theo số tiền – Lĩnh lãi trước.
Tiết kiệm bậc thang theo số tiền – Lĩnh lãi định kỳ tháng/quý.
Hợp đồng tiền gửi.
Chứng chỉ tiền gửi.
Chứng chỉ tiền gửi Phát lộc.
Với nhiều lựa chọn khác nhau như vậy, bạn có thể chọn loại hình gửi tiết kiệm phù hợp với tài chính cá nhân và mục tiêu đầu tư. Đừng quên kiểm tra và cập nhật lãi suất mới nhất từ SHB trước khi ra quyết định đầu tư hoặc vay tài chính.
Cập nhật lãi suất ngân hàng SHB cho sản phẩm gửi tiết kiệm
So sánh với các ngân hàng khác, ngân hàng SHB đã tăng lãi suất gửi tiết kiệm trong tháng 10. Tuy nhiên, lãi suất của ngân hàng này vẫn được phân thành hai mức khác nhau, phụ thuộc vào số tiền gửi: dưới 2 tỷ đồng và từ 2 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng.
Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân
Ngân hàng SHB áp dụng lãi suất cho khách hàng cá nhân trên toàn hệ thống. Dưới đây là bảng lãi suất mới nhất:
KỲ HẠN | VND (%/năm) |
1 Tháng | 3,8 |
2 Tháng | 3,9 |
3 Tháng | 4 |
4 Tháng | 4 |
5 Tháng | 4 |
6 Tháng | 6,6 |
7 Tháng | 5,7 |
8 Tháng | 5,7 |
9 Tháng | 6,7 |
10 Tháng | 5,85 |
11 Tháng | 5,85 |
12 Tháng | 6,9 |
13 Tháng | 6,9 |
18 Tháng | 7 |
24 Tháng | 6,6 |
36 Tháng | 6,7 |
Lãi suất Tiết kiệm Đại lợi
Kỳ hạn | Lãi suất |
13 Tháng | 8,2 |
18 Tháng | 8,4 |
Lãi suất tiết kiệm bậc thang theo số tiền < 2 tỷ
Kỳ hạn/kỳ trả lãi | Cuối kỳ | Trả lãi trước | Hàng tháng | Hàng quý |
Nhỏ hơn 1 tháng | 0.50 | |||
1 tháng | 4.60 | 4.58 | ||
2 tháng | 4.70 | 4.66 | 4.69 | |
3 tháng | 4.80 | 4.74 | 4.78 | |
4 tháng | 4.90 | 4.82 | 4.87 | |
5 tháng | 5.00 | 4.90 | 4.96 | |
6 tháng | 7.00 | 6.77 | 6.87 | 6.92 |
7 tháng | 7.00 | 6.73 | 6.86 | |
8 tháng | 7.00 | 6.69 | 6.84 | |
9 tháng | 7.10 | 6.74 | 6.92 | 6.97 |
10 tháng | 7.20 | 6.79 | 6.99 | |
11 tháng | 7.30 | 6.84 | 07.07 | |
12 tháng | 7.50 | 6.98 | 7.23 | 7.28 |
13 tháng | 7.60 | 07.02 | 7.31 | |
18 tháng | 7.80 | 6.97 | 7.53 | 7.58 |
24 tháng | 7.90 | 6.79 | 7.60 | 7.65 |
Lớn hơn hoặc bằng 36 tháng | 8.00 | 6.35 | 7.69 | 7.74 |
Lãi suất tiết kiệm bậc thang theo số tiền >= 2 tỷ
Kỳ hạn/kỳ trả lãi | Cuối kỳ | Trả lãi trước | Hàng tháng | Hàng quý |
Nhỏ hơn 1 tháng | 0.50 | |||
1 tháng | 4.60 | 4.58 | ||
2 tháng | 4.70 | 4.66 | 4.69 | |
3 tháng | 4.80 | 4.74 | 4.78 | |
4 tháng | 4.90 | 4.82 | 4.87 | |
5 tháng | 5.00 | 4.90 | 4.96 | |
6 tháng | 7.10 | 6.77 | 6.87 | 6.92 |
7 tháng | 7.10 | 6.73 | 6.86 | |
8 tháng | 7.10 | 6.69 | 6.84 | |
9 tháng | 7.20 | 6.74 | 6.92 | 6.97 |
10 tháng | 7.30 | 6.79 | 6.99 | |
11 tháng | 7.40 | 6.84 | 07.07 | |
12 tháng | 7.60 | 6.98 | 7.23 | 7.28 |
13 tháng | 7.70 | 07.02 | 7.31 | |
18 tháng | 7.90 | 6.97 | 7.53 | 7.58 |
24 tháng | 8.00 | 6.79 | 7.60 | 7.65 |
Lớn hơn hoặc bằng 36 tháng | 8.10 | 6.35 | 7.69 | 7.74 |
Lãi suất Tiết kiệm thông minh
Kỳ hạn | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | >= 36 tháng |
Trả lãi cuối kỳ | 7.60 | 7.70 | 8.10 | 8.20 | 8.30 |
Trả lãi hàng tháng | 7.11 | 7.20 | 7.64 | 7.75 | 7.88 |
Lãi suất Tình yêu cho con
Kỳ hạn | 6 tháng | 1 năm | Từ 2 năm đến 20 năm |
Lãi suất | 5.00 | 5.00 | 5.00 |
Lãi suất Chứng chỉ tiền gửi Phát Lộc đợt 1 – năm 2021
Kỳ hạn | 6 năm | 8 năm |
Lãi suất | 9.30 | 9.50 |
Lãi suất Tiền gửi tiết kiệm online, Tiết kiệm online linh hoạt, Tiết kiệm tự động
Kỳ hạn | Lãi suất |
1T | 5.00 |
2T | 5.00 |
3T | 5.00 |
4T | 5.00 |
5T | 5.00 |
6T | 7.5 |
7T | 7.5 |
8T | 7.5 |
9T | 7.5 |
10T | 7.6 |
11T | 7.7 |
12T | 7.9 |
13T | 8.0 |
18T | 8.0 |
24T | 8.0 |
>=36T | 8.0 |
Lãi suất Tiết kiệm gửi góp
Kỳ hạn (thời gian duy trì khoản tiền gửi) | Lãi suất | |
VND | USD | |
< 1 tuần | 0.5 | 0.00 |
1 tuần | 0.5 | 0.00 |
2 tuần | 0.5 | 0.00 |
3 tuần | 0.5 | 0.00 |
1T | 4.60 | 0.00 |
2T | 4.70 | 0.00 |
3T | 4.80 | 0.00 |
4T | 4.90 | 0.00 |
5T | 5.0 | 00.00 |
6T | 7.00 | 0.00 |
7T | 7.00 | 0.00 |
8T | 7.00 | 0.00 |
9T | 7.10 | 0.00 |
10T | 7.20 | 0.00 |
11T | 7.30 | 0.00 |
12T | 7.50 | 0.00 |
>=13 T đến <18T | 7.60 | 0.00 |
>=18T đến <24T | 7.80 | 0.00 |
>=24 T đến <36T | 7.90 | 0.00 |
>=36 T đến 60T | 8.00 | 0.00 |
> 60T | 8.00 | 0.00 |
Lãi suất dành cho tổ chức kinh tế
Ngân hàng SHB cung cấp lãi suất ưu đãi cho tổ chức kinh tế nhằm mang đến nhiều lợi ích và ưu đãi cho khách hàng. Theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ, SHB đã triển khai gói lãi suất ưu đãi cho tổ chức và doanh nghiệp, giảm lãi suất vay trực tiếp 2%/năm khi khách hàng đăng ký vay vốn tại ngân hàng.
Bảng lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp được SHB cập nhật mới nhất và áp dụng trên toàn hệ thống từ ngày 18/1/2023. Để biết thông tin chi tiết về bảng lãi suất, bạn có thể truy cập vào đường link sau: [https://www.shb.com.vn/wp-content/uploads/2020/08/03.Bieu-LS-H%C4%90-KHDN-VND-10.10.22-final.pdf](https://www.shb.com.vn/wp-content/uploads/2020/08/03.Bieu-LS-H%C4%90-KHDN-VND-10.10.22-final.pdf ]
Công thức chuẩn tính lãi suất gửi tiết kiệm SHB
Đối với từng hình thức gửi tiết kiệm khác nhau, Ngân hàng SHB sử dụng các công thức tính lãi suất tương ứng. Dưới đây là công thức chuẩn để tính lãi suất gửi tiết kiệm tại SHB:
Công thức tính lãi suất không kỳ hạn:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi / 360
Công thức tính lãi suất có kỳ hạn:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi / 360
Trong đó:
Số tiền gửi là số tiền bạn đặt vào tài khoản tiết kiệm.
Lãi suất (%) là tỷ lệ lãi suất mà SHB áp dụng cho hình thức gửi tiết kiệm của bạn.
Số ngày thực gửi là số ngày thực tế bạn đã gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm.
Số ngày gửi là tổng số ngày bạn dự định gửi tiền trong kỳ hạn của tài khoản tiết kiệm.
Với công thức này, bạn có thể tính toán được số tiền lãi suất mà bạn sẽ nhận được từ tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng SHB.
Ngân hàng SHB hỗ trợ những gói vay nào?
Ngân hàng SHB mang đến những gói vay hấp dẫn để hỗ trợ khách hàng vay vốn. Với uy tín của mình trong ngành ngân hàng, SHB đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho khách hàng. Dưới đây là một số gói vay mà ngân hàng SHB cung cấp:
Những gói vay dành cho khách hàng cá nhân
Vay mua nhà
Vay mua ô tô
Vay tiêu dùng
Vay sản xuất kinh doanh
Các sản phẩm đặc thù phù hợp với từng địa bàn
Khách hàng cá nhân cũng có thể tham khảo nhiều dịch vụ và sản phẩm tiện ích khác, bao gồm các chương trình hợp tác.
Những gói vay dành cho khách hàng doanh nghiệp
Vay vốn kinh doanh trả góp dành cho doanh nghiệp
Cấp tín dụng bảo đảm bằng 100% giấy tờ có giá
Cho vay bảo đảm bằng bộ chứng từ xuất khẩu
Tài trợ cho doanh nghiệp xây lắp
Tài trợ cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
Sản phẩm cho vay doanh nghiệp mua ô tô
Cho vay thấu chi cho doanh nghiệp thiếu/không có tài sản bảo đảm
Cho vay thấu chi cho doanh nghiệp có tài sản bảo đảm
Bao thanh toán trong nước
Cho vay thấu chi cho doanh nghiệp
Chương trình “Kết nối cùng Doanh nghiệp xuất khẩu”
Sản phẩm cấp tín dụng cho các doanh nghiệp phân phối Vinamilk.
Ngân hàng SHB áp dụng mức lãi suất hấp dẫn cho các khoản vay của mình. Hiện nay, lãi suất cho vay tài chính của SHB chỉ từ 2% và được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau.
Lãi suất khoản vay ngân hàng SHB
Ngân hàng SHB hiện nay là một trong những hệ thống cho vay tài chính lớn nhất và phục vụ đa dạng khách hàng nhất tại Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của SHB là mức lãi suất cho vay tài chính vô cùng hấp dẫn, chỉ từ 2% và áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau.
Lãi suất vay tín chấp
Hiện tại, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) mang đến cho khách hàng một loạt các sản phẩm vay tín chấp đa dạng với lãi suất vô cùng ưu đãi. Mỗi sản phẩm được thiết kế phù hợp với từng mục đích vay vốn và có mức lãi suất khác nhau, giúp đáp ứng nhu cầu tài chính của mọi khách hàng.
Sản phẩm | Lãi suất (%/Năm) | Vay tối đa | Thu nhập tối thiểu |
Vay tín chấp CBCNV | 8,80% | 30 triệu | 3 triệu |
Vay tín chấp cán bộ quản lý | 8,80% | 200 triệu | 5 triệu |
Thấu chi tài khoản chủ doanh nghiệp và cán bộ điều hành | 8,80 | 200 triệu | 3 triệu |
Tín chấp tiêu dùng | 15% | 400 triệu | 5 triệu |
Thấu chi không có tài sản đảm bảo | 15% | 200 triệu | 5 triệu |
Lãi suất vay thế chấp
Lãi suất vay thế chấp là mức lãi suất áp dụng cho các khoản vay có tài sản thế chấp. Khi khách hàng vay tiền theo hình thức này, họ phải cung cấp tài sản có giá trị để đảm bảo cho khoản vay. Mỗi loại vay thế chấp sẽ có mức lãi suất khác nhau, tuy nhiên không được vượt quá mức lãi suất cơ sở.
Dưới đây là các gói vay thế chấp với mức lãi suất tương ứng:
- Gói vay mua nhà với thời hạn 25 năm có lãi suất 7,5%.
- Gói vay du học có lãi suất 8,5%.
- Gói vay xây dựng hoặc sửa nhà với lãi suất 8,5%.
- Gói vay thấu chi có đảm bảo với lãi suất 8,5%.
- Gói vay đầu tư vào tài sản cố định có lãi suất 8,5%.
- Gói vay để canh tác cây cà phê tại Tây Nguyên với lãi suất 8,5%.
- Gói vay mua ô tô cho doanh nhân với lãi suất 6,99%.
Lưu ý rằng các gói vay trên chỉ là ví dụ và có thể thay đổi theo chính sách và điều kiện từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Khi có ý định vay thế chấp, khách hàng nên tham khảo và tìm hiểu kỹ các điều khoản và mức lãi suất của gói vay cụ thể mà họ quan tâm.
Cách tính lãi suất
Thông thường, ngân hàng SHB áp dụng công thức tính lãi suất thả nổi như sau:
Lãi suất sau ưu đãi = Lãi suất tham khảo 13 tháng + 3,6%
Dựa trên công thức trên, chúng ta có thể tính toán lãi suất cụ thể theo phương pháp sau:
Tiền lãi = Số tiền vay x Lãi suất
Tiền gốc = Số tiền vay ÷ Số tháng vay
Tổng số tiền phải trả hàng kỳ = Tiền lãi + Tiền gốc vay
Ví dụ cụ thể
Thông thường, ngân hàng SHB áp dụng công thức tính lãi suất thả nổi như sau:
Lãi suất sau ưu đãi = Lãi suất tham khảo 13 tháng + 3,6%
Dựa trên công thức trên, chúng ta có thể tính toán lãi suất cụ thể theo phương pháp sau:
Tiền lãi = Số tiền vay x Lãi suất
Tiền gốc = Số tiền vay ÷ Số tháng vay
Tổng số tiền phải trả hàng kỳ = Tiền lãi + Tiền gốc vay
Những câu hỏi thường gặp
Nếu thông tin trên chưa đủ thuyết phục bạn để sử dụng dịch vụ của ngân hàng SHB, dưới đây là một số câu hỏi thường gặp giúp bạn tránh gặp khó khăn trong quá trình sử dụng:
Sử dụng thẻ tín dụng SHB có tính lãi không?
Thẻ tín dụng là một hình thức thanh toán trước tiện lợi, nhanh chóng và hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Đây cũng là một sản phẩm kinh doanh của các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, với thu nhập chủ yếu là từ lãi suất và phí bạn phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng. Vì vậy, khách hàng sử dụng thẻ tín dụng SHB phải trả LÃI theo bảng dưới đây.
Loại thẻ | Lãi suất (%/năm) |
SHB Visa Platinum | 22,8% |
SHB Visa ManCity Cash Back | 27% |
SHB MasterCard Credit hạng chuẩn | 25,2% |
SHB MasterCard Credit hạng vàng | |
SHB Vinaphone MasterCard | 25,2% |
SHB-Huba MasterCard | 25,2% |
SHB-FCB MasterCard | |
SHB Mastercard Home, Auto Card | 25,2% |
Thẻ tín dụng quốc tế của SHB | 4,9% |
Khách hàng nào được ưu tiên lãi suất vay ở ngân hàng SHB
Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đã áp dụng một chương trình đặc biệt về lãi suất vay nhằm ưu tiên hỗ trợ một số khách hàng đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ.
Theo đó, chương trình này chỉ áp dụng cho các khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh hoạt động trong các ngành đầu ngành, bao gồm lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, chế tạo, giáo dục và đào tạo. Đối với những khách hàng thuộc các ngành ưu tiên này, SHB sẽ cung cấp khoản vay với lợi ích đặc biệt, được giảm lãi suất tới 2% mỗi năm.
Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đã triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất này nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính của các khách hàng đáng chú ý và thúc đẩy sự phát triển trong các ngành ưu tiên kinh tế.
Mức lãi suất của ngân hàng SHB được đánh giá là cao hay thấp?
Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB) hiện đang có mức lãi suất cao hơn so với các ngân hàng lớn khác. Tại thời điểm hiện tại, biểu lãi suất của SHB đã được điều chỉnh, với mức lãi suất tối đa là 8.5% mỗi năm. Trong khi đó, các ngân hàng lớn khác, cùng quy mô hoạt động, đang áp dụng mức lãi suất tối đa từ 6.5% đến 6.8% mỗi năm. Do đó, lãi suất của ngân hàng SHB được đánh giá là cao hơn so với mức lãi suất trung bình hiện nay.
Nên gửi tiết kiệm online hay gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch?
Với các khoản tiền gửi dưới 2 tỷ đồng, lãi suất huy động tại SHB hiện đang dao động trong khoảng từ 4.60% đến 8.10% mỗi năm, tùy thuộc vào kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Đồng thời, lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng SHB cũng đã được điều chỉnh và đang nằm trong khoảng từ 5.00% đến 8.00% mỗi năm, phù hợp cho các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến trên 36 tháng. Vì vậy, khách hàng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm theo cả hai hình thức để được hưởng mức ưu đãi tương đương. Tùy thuộc vào thời hạn gửi và số tiền gửi, khách hàng có thể chọn hình thức gửi tiết kiệm phù hợp.
Chương trình ưu đãi lãi suất vay của SHB có áp dụng cho đối tượng nợ xấu không?
Chương trình ưu đãi lãi suất vay của SHB áp dụng cho một số đối tượng khách hàng trong nhóm nợ xấu. Để biết thêm thông tin chi tiết về các điều kiện áp dụng, bạn có thể tham khảo tại đường link: https://www.shb.com.vn/category/khach-hang-doanh-nghiep/cac-san-pham-dich-vu-uu-dai/.
Bạn đã cập nhật được những thông tin mới nhất về lãi suất của ngân hàng SHB. Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến những thông tin bổ ích cho bạn, nhất là những ai đang có nhu cầu vay tiền hoặc gửi tiết kiệm tại ngân hàng này.
Thông tin được biên tập bởi: BRT.ORG.VN