Một trong những yếu tố quan trọng mà khách hàng quan tâm hàng đầu khi muốn tiết kiệm hoặc vay vốn tại bất kỳ ngân hàng nào là lãi suất. ACB là một ngân hàng được đánh giá cao vì mức lãi suất ổn định và cạnh tranh. Nếu bạn đang tìm hiểu về thông tin lãi suất của ngân hàng ACB, hãy tham khảo bài viết dưới đây để có thông tin chi tiết.
ACB là ngân hàng gì?
Thông tin cơ bản về Ngân hàng ACB – một đơn vị tài chính uy tín và được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn – như sau:
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
- Tên viết tắt: ACB
- Thời gian thành lập: Ngày 4 tháng 6 năm 1993
- Hotline: 1900 54 54 86
- Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
- Số Fax: (84) 3839 9885
- Website: acb.com.vn
- Email: contact@acb.com.vn
Khám phá biểu phí lãi tiền gửi tiết kiệm tại ACB Bank
Ngân hàng ACB được biết đến với lãi suất hấp dẫn cho dịch vụ tiết kiệm. Đây là một trong những đơn vị có mức lãi suất cạnh tranh nhất trên thị trường. Dưới đây là mức lãi suất cụ thể cho các hình thức gửi tiền không kỳ hạn, có kỳ hạn và gửi tiết kiệm online:
Lãi suất tiết kiệm ACB không kỳ hạn
Mức lãi cụ thể với hình thức tiết kiệm không kỳ hạn đó là:
Số dư cuối ngày (triệu VND) | USD (%) | VND | |
TK Thương Gia | TKTT khác/Tiết kiệm KKH | ||
<5 | 0,05 | 0,05 | |
5 – <100 | |||
100 – <500tr | |||
≥ 500tr | 0,2 |
Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Lãi suất tiết kiệm với hình thức có kỳ hạn tại ngân hàng Á Châu cụ thể:
Kỳ hạn | USD (%) | VND (%) | |||||||
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn | TK Phúc An Lộc | Tích Lũy
Tương Lai |
|||||||
Lãi cuối kỳ | Lãi quý | Lãi tháng | Lãi trả trước | Lãi cuối kỳ | Lãi tháng | Lãi tháng | |||
1 – 3 tuần | – | 0,5 | – | – | – | – | – | – | – |
1T | 0,00 | 4,70 | – | – | 4,65 | 4,9 | – | – | – |
2T | 4,80 | – | 4,75 | 4,70 | – | – | – | – | |
3T | 4,9 | – | 4,85 | 4,80 | 5,10 | – | 5,205 | – | |
4T | 5,30 | – | – | – | – | – | – | – | |
5T | 5,30 | – | – | – | – | – | – | – | |
6T | 6,50 | – | 6,40 | 6,25 | 6,70 | – | 6,60 | – | |
9T | 6,70 | – | 6,55 | – | – | – | – | – | |
12T | 6,90 | 6,70 | 6,65 | 6,45 | 7,10 | 6,9 | 6,85 | 6,9 | |
13T | 7,30 | – | 7,00 | – | – | – | – | – | |
15T | 7,00 | 6,75 | 6,7 | – | – | – | – | – | |
18T | 7,00 | 6,70 | 6,65 | – | 7,20 | 6,85 | 6,80 | 7,00 | |
24T | 7,00 | 6,60 | 6,55 | – | – | – | – | 7,00 | |
36T | 7,00 | – | 6,35 | – | – | – | – | 7,00 | |
60T | – | – | – | – | – | – | – | – | 7,00 |
Lãi suất gửi tiết kiệm online
Lãi suất ngân hàng ACB với hình thức gửi tiết kiệm online như sau:
Mức gửi/ TK
(triệu VND) |
Tiền gửi online (%) | ||||||
1 – 3 tuần | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | |
< 200 | 0,5 | 5,30 | 5,40 | 5,50 | 7,55 | 7,60 | 7,65 |
200 – < 1.000 | 5,50 | 7,65 | 7,70 | 7,75 | |||
1.000 – < 5.000 | 7,75 | 7,80 | 7,85 | ||||
>= 5.000 | 7,85 | 7,90 | 7,95 |
Hướng dẫn tính lãi suất tiền gửi tại ACB Bank
Sau khi đã tìm hiểu về lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng ACB, quan tâm tiếp theo của khách hàng là cách tính lãi suất. Dưới đây là cách tính lãi suất cụ thể:
Đối với gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Lãi suất được tính theo công thức sau:
- Tiền lãi = số tiền gửi * lãi suất (/năm) / 12 * số tháng gửi.
Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn: ACB áp dụng các mức lãi suất khác nhau cho các sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn. Ví dụ, các khoản tiền gửi dưới 5 triệu đồng sẽ không được tính lãi suất, trong khi các khoản tiền gửi từ 5 triệu trở lên sẽ được áp dụng lãi suất từ 0.10% đến 1.00%. Công thức tính lãi suất cụ thể như sau:
- Tiền lãi = số tiền gửi * lãi suất (/năm) * số ngày gửi / 360.
Ví dụ: Gửi 100 triệu tại ngân hàng ACB thì tiền lãi nhận được như sau:
Kỳ hạn | VND (%) | Lãi suất (VND) |
1 | 4,7 | 386.301₫ |
2 | 4,8 | 789.041₫ |
3 | 4,9 | 1.208.219₫ |
4 | 5,3 | 1.742.466₫ |
5 | 5,3 | 2.178.082₫ |
6 | 6,5 | 3.205.479₫ |
9 | 6,7 | 4.956.164₫ |
12 | 6,9 | 6.805.479₫ |
13 | 7,3 | 7.800.000₫ |
15 | 7 | 8.630.137₫ |
18 | 7 | 10.356.164₫ |
24 | 7 | 13.808.219₫ |
36 | 7 | 20.712.329₫ |
Biểu phí lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
Ngân hàng ACB áp dụng mức lãi suất hợp lý cho hình thức vay vốn của khách hàng. Theo đó, có hai loại phí áp dụng cho vay vốn, bao gồm vay với tài sản đảm bảo và vay không có tài sản đảm bảo. Dưới đây là thông tin chi tiết
Lãi suất cho vay thông thường có tài sản đảm bảo
Loại vay | Lãi suất cho vay(*)
(%/năm) |
|
Tài sản bảo đảm là
bất động sản |
Tài sản bảo đảm
khác bất động sản |
|
Vay ngắn hạn | ||
Kỳ 3 tháng đầu tiên | 12,0% – 12,5% | 13,5% – 14,0% |
Lãi suất cho vay ngày | 15,0% | 16,0% |
Lãi suất cho vay tối thiểu | 9,5% | 10,5% |
Vay Trung và dài hạn | ||
Kỳ 3 tháng đầu tiên | 13,5% – 14,0% | 15,5% – 16,0% |
Lãi suất cho vay ngày | 16,0% | 17,0% |
Lãi suất cho vay tối thiểu | 10,0% | 11,5% |
Lãi suất vay không có tài sản đảm bảo
LOẠI VAY | LÃI SUẤT CHO VAY(%/NĂM) | |
LÃI TÍNH THEO DƯ NỢ
BAN ĐẦU |
LÃI TÍNH THEO DƯ NỢ
GIẢM DẦN |
|
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP | 12,0% – 13,0% | 21,0% – 23,0% |
LÃI SUẤT CHO VAY NGÀY | 20,0% | 23,0% |
Hướng dẫn tính lãi suất vay vốn tại ACB Bank
Ngân hàng ACB đã quy định cách tính lãi suất cho hình thức vay vốn nhằm giúp khách hàng hiểu rõ và lựa chọn sản phẩm phù hợp với điều kiện cá nhân. Dưới đây là cách tính lãi suất cụ thể:
Cách tính trên dư nợ gốc
Ngân hàng ACB đã quy định cách tính lãi suất cho vay vốn dựa trên mức lương của khách hàng. Dựa trên điều kiện thu nhập, có 2 dạng khách hàng áp dụng:
Khách hàng có thu nhập trên 15 triệu/tháng: Đối với nhóm này, lãi suất được áp dụng là 10% mỗi năm, tính trên số tiền vay ban đầu. Để tính lãi suất hàng tháng, sử dụng công thức: Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * Lãi suất / 12.
Khách hàng có thu nhập dưới 15 triệu/tháng: Với nhóm này, lãi suất áp dụng là 11% mỗi năm, tính trên số tiền vay ban đầu. Công thức tính lãi suất hàng tháng cũng tương tự.
Cách tính theo dư nợ giảm dần
Ngân hàng ACB cũng áp dụng cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần. Dựa trên mức lương của khách hàng, có hai nhóm áp dụng như sau:
- Khách hàng có thu nhập trên 15 triệu/tháng: Đối với nhóm này, lãi suất vay là 17% mỗi năm, tính trên dư nợ giảm dần. Công thức áp dụng bao gồm:
- Tiền gốc phải trả mỗi tháng = Số tiền vay / Số tháng vay.
- Tiền lãi phải trả trong tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay.
- Tiền lãi phải trả trong các tháng tiếp theo = Dư nợ gốc còn lại * Lãi suất vay.
- Khách hàng có thu nhập dưới 15 triệu/tháng: Đối với nhóm này, lãi suất vay là 18% mỗi năm, tính trên dư nợ giảm dần. Công thức tính lãi suất tương tự như trên.
Tổng quan về lãi suất ngân hàng ACB
- Ngân hàng ACB được đánh giá cao trong việc cung cấp hình thức gửi tiết kiệm và vay vốn. Một trong những lợi thế của ngân hàng này là mức lãi suất cạnh tranh được áp dụng cho cả gửi tiết kiệm và vay vốn, như đã được đề cập trong phần trước.
- Khách hàng có sự linh hoạt trong việc chọn kỳ hạn gửi tiết kiệm, từ ngắn hạn như 1 tuần đến dài hạn như 3 tháng, tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân. Ngân hàng ACB cung cấp nhiều hình thức gửi tiết kiệm và vay vốn, khách hàng có thể thực hiện trực tiếp tại các chi nhánh trong giờ làm việc hoặc thông qua giao dịch trực tuyến.
- Khách hàng cũng có cơ hội tham gia vào các chương trình khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn dành riêng cho người gửi tiết kiệm và vay vốn tại ACB. Để cập nhật thông tin về lãi suất mới nhất và các chương trình ưu đãi, khách hàng có thể liên hệ với tổng đài chăm sóc khách hàng của ACB.
Thông qua những thông tin về lãi suất ngân hàng ACB, khách hàng có thể nắm bắt một cách chi tiết về tiền lãi được áp dụng. Điều này sẽ giúp khách hàng đáp ứng nhu cầu của mình một cách hiệu quả. Hy vọng rằng những thông tin đã được chia sẻ sẽ mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích.
Thông tin được biên tập bởi: BRT.ORG.VN